Pages

Thứ Tư, 18 tháng 12, 2013

Thiết bị định vị hợp quy hợp chuẩn Bộ GTVT

Có phải chứng nhận hoặc công bố hợp quy, hợp chuẩn các thiết bị thu - phát sóng và định vị? 
Dinh vi xe may Vietglobal - Kính gửi Bộ TT&TT, chúng tôi có nghiên cứu và sản xuất 02 loại sản phẩm liên quan đến thu - phát sóng và định vị để kinh doanh như sau: - Thiết bị thu phát sóng RF với tần số 433 Mhz. - Thiết bị định vị giám sát hành trình phương tiện vận tải sử dụng công nghệ GPRS/SMS và GPS (định vị toàn cầu) thông qua các module nhập khẩu từ nước ngoài. 

Vậy quý cơ quan có thể cho tôi biết các thiết bị trên có phải chứng nhận hoặc công bố hợp quy, hợp chuẩn gì không? và theo văn bản nào của Bộ TT&TT. Xin cảm ơn!
(Độc giả Nguyễn Thanh Hà - Hà Tĩnh)
Trả lời:
Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 32/2011/TT-BTTTT ban hành danh mục sản phẩm hảng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy. Bạn có thể kiểm tra thiết bị của bạn có thuộc danh mục thuôc thông tư trên không. 
Nếu có các bước tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận như sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy theo các bước sau:
- Tự lấy mẫu sản phẩm và thực hiện đo kiểm tại các đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận, để có kết quả đo kiểm sản phẩm.
- Khai báo đầy đủ, chính xác thông tin vào đơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại phụ lục II, Thông tư 06/2009/TT-BTTTT).
- Chuẩn bị các giấy tờ khác theo yêu cầu trong thành phần hồ sơ.
2. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy tại các Tổ chức chứng nhận thuộc Cục Viễn thông ở các địa chỉ sau:
a.Khu vực Miền Bắc: 
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN
Địa chỉ: Toà nhà Cục Viễn thông
Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội
Thực hiện việc chứng nhận cho 28 tỉnh, thành phố gồm: Bắc Giang, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và Yên Bái
b.Khu vực Miền Nam:
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh
Thực hiện việc chứng nhận cho 22 tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long và Thành phố Hồ Chí Minh.
c. Khu vực Miền Trung:
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3
Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng
Thực hiện việc chứng nhận cho 13 tỉnh, thành phố: Bình Định, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Khánh Hòa, Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên, Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng.
3. Tiếp nhận và đánh giá:
- Tổ chức chứng nhận tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy.
- Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để chứng nhận. 
4. Trả kết quả
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận có thời hạn tối đa ba (03) năm cho từng chủng loại sản phẩm của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận.
- Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Tổ chức chứng nhận thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị:
- Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại phụ lục II, Thông tư 06/2009/TT-BTTTT);
- Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (đối với sản phẩm sản xuất trong nước).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ (không quá 30 ngày trong trường hợp đặc biệt)
Lệ phí: Có ( phí và lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông).

dinh vi xe may, thiet bi dinh vi xe may

1 nhận xét: